Chào cả nhà! Hôm nay mình xin chia sẻ một chút về quá trình mình tự học cái bài “A Closer Look 1” trong Unit 12 sách tiếng Anh lớp 6. Nói chung là cũng có chút kỷ niệm với bài này, nên muốn ghi lại cho vui.

Đầu tiên thì cũng như mọi khi thôi, mình phải lật sách ra xem cái bài này nó nói về cái gì đã. À, Unit 12 này chủ đề là “Robots” – mấy con rô bốt. Nghe cũng thú vị đấy chứ. Cái phần “A Closer Look 1” này thì thường nó tập trung vào từ vựng với lại phát âm. Mình cũng đi theo trình tự đó.
Bắt đầu với Từ vựng (Vocabulary)
Mở đầu là một mớ từ mới liên quan đến rô bốt và các hoạt động của chúng. Nào là “do the housework” (làm việc nhà), “understand what we say” (hiểu chúng ta nói gì), “guard the house” (canh nhà), rồi “make coffee” (pha cà phê), tùm lum hết. Mình thì có thói quen là lấy một cuốn sổ tay ra, ghi hết mấy từ này xuống. Một bên tiếng Anh, một bên tiếng Việt. Cứ từ nào lạ hoắc là phải tra từ điển ngay, không thì mò trên mạng xem nghĩa với cách dùng.
Sau khi chép xong một lượt, mình bắt đầu ngồi nhẩm. Đọc đi đọc lại từng từ, cố gắng hình dung cái hành động đó trong đầu. Ví dụ như “do the housework” thì mình tưởng tượng con rô bốt nó đang lau nhà, hút bụi. Rồi mình cố gắng đặt câu đơn giản với mỗi từ. Chẳng hạn:
- My future robot will do the housework.
- It will understand what I say.
- Sometimes, it will guard my house.
Cứ đặt mấy câu vớ vẩn vậy đó, cho nó dễ nhớ. Thậm chí mình còn vẽ vời linh tinh bên cạnh mấy từ khó nhớ nữa cơ. Nói chung là làm đủ trò để nhét chữ vào đầu.
Chuyển qua phần Phát âm (Pronunciation)
Xong xuôi mớ từ vựng thì mình chuyển qua phần phát âm. Unit này nó dạy mình cách phát âm hai âm /əʊ/ (như trong “robot” hay “go”) và /aɪ/ (như trong “sky” hay “hi”). Nghe thì dễ vậy chứ lúc đọc lên cũng phải uốn lưỡi mấy lần cho nó chuẩn.

Mình thì hay mở mấy cái video trên mạng người ta phát âm mẫu ấy, rồi mình bắt chước theo. Cứ lẩm bẩm đọc đi đọc lại từng từ có chứa hai âm này. Trong sách nó cũng có mấy cái bài tập nhỏ kiểu nghe rồi đánh dấu vào từ có âm /əʊ/ hoặc /aɪ/, hoặc là nghe rồi lặp lại. Mình cũng làm hết, không bỏ sót bài nào. Có lúc đọc sai be bét, nghe lại thấy buồn cười, nhưng mà cứ kiên trì thôi.
Cụ thể mình thực hành thế này:
- Với âm /əʊ/: Mình tập trung vào các từ như “robot”, “home”, “don’t”, “no”, “go”. Cố gắng chu cái môi ra một chút.
- Với âm /aɪ/: Mình để ý các từ như “sky”, “fly”, “my”, “why”, “hi”. Cái này thì miệng mở rộng hơn.
Sau đó là làm bài tập phân biệt từ nào chứa âm nào. Cái này cũng giúp mình nhận diện âm tốt hơn khi nghe người khác nói.
Kết quả và cảm nhận
Nói chung thì cái phần “A Closer Look 1” này nó không quá khó, chủ yếu là mình phải chịu khó ngồi học từ mới với luyện phát âm thôi. Ban đầu nhìn một đống từ cũng hơi nản, nhưng mà cứ từ từ, mỗi ngày một ít thì cũng vào đầu được.
Sau khi học xong phần này, mình cảm thấy tự tin hơn hẳn khi nói về chủ đề rô bốt, biết thêm được kha khá từ vựng hay ho. Phần phát âm thì cũng đỡ ngọng hơn một tí, nhất là hai cái âm /əʊ/ và /aɪ/ kia. Cái quan trọng là mình thấy vui khi học được cái gì đó mới, nhất là mấy cái từ về rô bốt, nghe nó hiện đại, hay hay.

Đó, sơ sơ quá trình mình “vật lộn” với bài này là vậy. Mình thấy cứ chia nhỏ ra học, rồi thực hành thường xuyên thì kiểu gì cũng ổn. Hy vọng chia sẻ của mình có ích cho bạn nào đang học bài này nhé. Cứ kiên trì là được hết!
Leave a Comment